Chương I : Hạch toán kế toán mua hàng
I, Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán
mua hàng của doanh nghiệp
1, Khái niệm.
- Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá
trình lưu truyển hàng hóa mà người mua có quyền sở hữu hàng hóa nhưng mất quyền
sở hữu tiền tệ.
2, Nhiệm vụ.
- Kế toán
mua hàng phải ghi chép một cách đầy đủ chính xác toàn bộ tình hình quá trình
mua hàng của doanh nghiệp từ các nguồn nhằm theo dõi và thúc đẩy , quá trình
mua hàng, thanh toán tiền nhanh nhất.
- Giám sát
chặt chẽ tình hình mua hàng của doanh nghiệp chi phí phát sinh trong quá trình
mua hàng tính toán chi phí phân bổ quá trính xuất bán trong kì.
II, Hạch toán kế toán mua hàng
+
151: Hàng hóa mua đang đi đường
thuộc quyến sở hữu của doanh nghiệp chưa về nhập kho ( đang gửi kho bên bán,bến
tàu xe,trên đường vận chuyển đợi làm thủ tục nhập kho )
- kết cấu:
+ Bên nợ: phản ánh số
hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp chưa về nhập kho trong kỳ.
+ Bên có : hàng đang đi
đường nay về nhập kho doanh nghiệp hoặc hàng đi đường nay gửi bán thẳng.
+ Số dư bên nợ ; phản ánh số hàng còn đang đi trên
đường.
+ 156: Phản ánh sự biến động của hàng hóa trong kho ( hay tình hình
tăng giảm hàng hóa trong kho ) chi phí thu mua và giá trị bất động sản .
- Kế cấu:
+ Bên nợ ;Mua hàng hóa
về nhập kho 1561( không bao gồm thuế )
Phản ánh số hàng xuất bán bị người mua trả
lại nhập kho 521
Nhập kho số hàng hóa nhờ bên ngoài gia
công chế biến
Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ 1562
Phản ánh số hàng nhập kho phát hiện thừa
3381
+ Bên có ; Phản ánh số
hàng xuất bán 632 hoặc gửi bán thằng 157
Phản ánh số hàng mua phát hiện thiếu chưa
rõ nguyên nhân 1381
Xuất kho nhờ bên ngoài gia công chế biến.
Phản ánh chi phí thu mua phân bổ số hàng
xuất bán trong kỳ.
+ Số dư cuối kỳ ghi bên
nợ ; số hàng còn tồn kho cuối kỳ và chi phí chưa phân bổ hết cho số hàng tồn
cuối kỳ.
Tài khoản 156 có 3 tài khoản cấp 2:
+ 1561 giá thu mua hàng
hóa.
+ 1562 chi phí thu mua
hàng hóa
+ 1567 hàng hóa bất
động sản.
+ 133: Phản ánh số thuế gtgt được khấu trừ.
- Kế cấu :
+ Bên nợ : phản ánh số
thuế giá trị gia tăng được khấu trừ trong kỳ.
+ Bên có : phản ánh số
thuế giá trị gia tăng đã khấu trừ trong kỳ
+ Số dư cuối kỳ ghi bên
nợ; phản ánh số thuế còn được khấu trừ cuối kỳ.
Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2
+ 1331 thuế giá trị gia
tăng đối với hàng hóa dịch vụ.
+ 1332 thuế giá trị gia
tăng đối với tài sản cố định.
1, Phương pháp hạch toán kế toán :
a , mua hàng về nhập kho.
- Mua hàng mà hàng thuộc quyến sở hữu của doanh nghiệp và hàng chưa về
nhập kho.
Nợ tk 151 hàng mua đang đi đường.
Nợ tk 133 thuế gtgt được khấu trừ.
Có tk 111( tiền mặt ),112 ( tiền gửi
ngân hàng ),311(vay ngắn hạn ),331 ( phải trả người bán ),141( tiền tạm ứng )
- Hàng mua đang đi đường nay về nhập kho doan nghiệp.
+ Nhập kho đủ.
Nợ tk 156 giá trị hàng hóa thực về nhập kho doanh nghiệp.
Có tk 151 giá trị hàng hóa đi đường
về nhập kho doanh nghiệp
+ Nhập kho thiểu không
rõ nguyên nhân .
Nợ tk 156 trị giá hàng thực tế nhập kho.
Nợ tk 1381 trị giá tài sản thiều.
Có tk 151
trị giá hàng đi đường.
+ Nhập kho thừa.
Nợ tk 156 trị giá hàng hóa thực tế mua.
Có tk 151 giá trị hàng mua đang đi
đường.
Có tk 3381 giá trị hàng thừa chưa rõ
nguyên nhân chờ sử lý.
- Chi phí thu mua.
Nợ tk 1652 chi phí thu mua.
Nợ tk 133 tỷ lệ thuế gtgt được khấu trừ.
Có tk 111,112,141,331…
- Mua hàng về nhập kho doanh nghiệp
+ Nhập kho đủ ( hóa đơn
= thực tế )
Nợ tk 1561
trị giá hàng hóa thực tế nhập kho
Nợ tk 133
thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có
tk 111,112,331,311,141 tổng giá trị thanh toán
+ Nhập kho thiếu ( hóa
đơn > thực tế )
Nợ tk 1561
trị giá thực tế nhập kho
Nợ tk 1381
tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân
Nợ tk 133
thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
Có
tk 111,112,331,311,141… tổng giá trị thanh toán
+ Nhập kho thừa ( hóa
đơn > thực tế )
Nợ tk 1561
giá trị thực tế nhập kho
Nợ tk 133
thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
Có
tk 111,112,331,311,141 tổng giá trị thanh toán
Hàng thừa
Nợ tk 1561
trị giá hàng thừa
Có
tk 3381 hàng thừa chưa rõ nguyên nhân
* Giải quyết hàng thiếu.
- Giải quyết hàng thiếu
do doanh nghiệp giao thiếu.
+ Do bên
bán giao thiếu nay bù hàng cho doanh nghiệp
Nợ tk 156 trị giá hàng bù
Có tk 1381 trị giá hàng thiếu
+ Bên bán
trả lại tiền hàng cho doanh nghiệp
Nơ tk 111,112,141,331,…
Có tk 1381giá trị hàng thiếu
Có tk 133 thuế giá trị gia tăng theo
tỷ lệ hàng thiếu
- Do người áp tải làm
mất nay bắt bồi thường
+ Bồi
thường theo giá vốn có thuế
Nơ tk 1388 phải thu khác
Có tk 1381 trị giá hàng thiếu
Có tk 133 thuế giá trị gia tăng theo
tỷ lệ hàng thiếu
+ Bồi
thường bằng tiền mặt 111, hay hàng hóa 156 hoặc trừ vào lương 3341
Nơ tk 111 hoặc 156 hoặc 334
Có tk 1388 phải thu khác.
+ Bắt bồi
thường theo giá cao hơn giá vốn + thuế.
Nơ tk 1388 giá vốn x số lần bắt bồi thường
Có tk 1381 giá trị hàng thiếu
Có tk 133 thuế giá trị gia tăng theo
tỷ lệ hàng thiếu
Có tk 711 phải thu bất thường.
- Tài sản thiếu do hao
hụt tự nhiên hoăc hao hụt định mức.
Nợ tk 811chi phí khác.
Có tk 1381
* Giải quyết hàng thừa.
-Do bên bán giao thừa
nay bán cho doanh nghiệp.
Nợ tk 3381trị giá hàng thừa
Nợ tk 133 tỷ lệ thuế giá trị gia tăng
Có tk 111,112,141,331,…
- Do bên bán giao thừa
nay không bán cho doanh nghiệp nhờ doanh nghiệp bảo quản hộ
Nợ tk 002 trị giá tài sản nhờ bảo quản hộ giữa hộ.
Khi nào trả cho doanh nghiệp
Có tk 002 trị giá tài sản nhờ bảo
quản hộ giữa hộ.
Nợ tk 3381
Có tk 156
- Do bên bán giao thừa
nay không bán cho doanh nghiệp nay doanh nghiệp trả lại hàng cho bên bán.
Nợ tk 3381
Có tk 156
- Do dôi thừa tự nhiên
Nợ tk 3381
Có tk 711 khoản thu bất thường.
* Mua hàng được hưởng chiết khấu
- Mua hàng được hưởng
chiết khấu thương mại với khối lượng lớn , thời gian nâu dài.
+ Chiết
khấu người bán trừ trên hóa đơn cho doanh nghiệp.
Nợ tk 156 trị giá mua – chiết khấu được hưởng
Nợ tk 133 theo % 156
Có tk 111, 112,331,141,…
+ Mua hàng
được hưởng chiết khẩu sau khi hàng về nhập kho.
Nợ tk 156
Nợ tk 133
Có tk 111,112,141,331,…
Trị giá
chiết khấu
Nợ tk 111,112, 141, 331,…
Có tk 156 % chiết khấu
Có tk 133 % chiết khấu
b , Mua hàng theo phương thức giao
tay 3
- phản ánh số hàng bán.
Nợ tk 632
giá vốn hàng bán
Nợ tk 1331
thuế đầu váo được khấu trừ
Có
tk 111,112,331,311,141,…
- doanh thu
Nợ tk
111,112,131( phải thu của khách hàng ),…
Có
tk 511
Có
tk 3331 thuế giá trị gia tăng đầu vào phải nộp
Mua hàng theo phương thức gửi bán
thẳng
- mua gửi bán thẳng cho doanh nghiệp
Nợ tk 157
trị giá hàng gửi đi bán
Nợ tk 1331
thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có
tk 111,112,331,311,141…tổng giá trị thanh toán
- nếu người mua chấp nhận ghi phản ánh doanh thu
Nợ tk
111,112,331,311,141,…tổng trị giá thanh toán
Có
tk 511 doanh thu bán hàng dịch vụ
Có
tk 3331 thuế giá trị gia tăng phải nộp
Đồng thời kết chuyển 157 về 632
Nợ tk 632
giá vốn hàng bán
Có
tk 157 trị giá hàng gửi bán
- Nếu người mua không chấp nhận mua hàng gửi trả
Nợ tk 156
Có
tk 157
III, Kiểm kê kho hàng hóa.
1, Tính giá hàng hóa .
- Nguyên tắc nhập kho
giá nào xuất kho giá đó.
- Bốn cách tính giá
xuất kho
+ Nhập
trước,xuất trước.
+ Nhập sau,
xuất sau.
+ Bình quân
gia quyền.
+ Đích
danh.
Chương II: Hạch toán kế toán bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại.
I, Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán
bán hàng.
1,
Khái niệm : là khâu cuối cùng của sản xuất hàng hóa.
Người bán có quyền sở hữu tiền tệ nhưng mất quyền sở hữu hàng hóa.
2,
Hình thức bán hàng :
- Bán buôn : Bán cho
đối tượng mua về để bán ra ( hàng hóa đang nằm trong lưu thông ) .
- Bán nẻ : Bán cho các
đối tượng: Tập thể, cá nhân mua về sử dụng ( hàng hóa ra khỏi khâu lưu thông ).
II, Hạch toán kế toán bán hàng.
1,
Chứng từ ban đầu,
- Hóa đơn giá trị gia
tăng.
- Báo cáo bán hàng hằng
ngày.
- Phiếu xuất kho kiêm
hóa đơn ( tính nội bộ )
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu thu.
- Giấy báo nợ , giấy
báo có của ngân hàng…
2,
Tài khoản chuyên dùng.
a , Tk 511 doanh thu bán hàng xác định khi nghiệp
vụ bán hàng đã tiêu thụ.
- kết cấu:
+ Bên nợ:
- Số thuế
phải nộp tính trên hóa đơn bán hang thực tế của sản phẩm,hang hóa,dịch vụ đã
cung cấp cho khách hang và được xác định là tiêu thụ.
- Trị giá
hàng bán bị trả lại
- Khoản
chiết khấu bán hang thực tế phát sinh trong kỳ
- Khoản
giảm giá hàng bán.
- Kết
chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
+ Bên có :
- Doanh thu
bán sản phẩm,hàng hóa cung cấp dịch vụ lao vụ,dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ hạch toán.
+ Tài khoản 511 không
có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 511 có 5
tài khoản cấp 2 .
+ 5111
doanh thu bán hàng
+ 5112
doanh thu các thành phẩm.
+ 5113
doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ 5117
doanh thu kinh doanh bất động sản .
b , Tk 632 giá vốn hàng bán: theo dõi số hàng
đã được tiêu thụ trong kỳ.
- Kết cấu:
+ Bên nợ:
-
Giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ.
+ Bên có :
-
số hang bán bị trả lại nhập kho 531
-
kết chuyển giá vốn về tài khoản 911
+ không có
số dư cuối kỳ
c , Tk 157 phản ánh số hàng gửi bán , ký gửi
đại lý nhưng chưa được người mua chấp nhận.
- Kết cấu:
+ Bên nợ:
phản ánh số hàng gửi bán( tăng)
+ Bên có :
phản ánh số hàng gửi bán không được người mua chấp nhận, mang về nhập kho.
+ số dư
cuối kỳ ghi bên nợ phản ánh số hàng gửi bán cuối kỳ chưa được người mua chấp
nhận.
Khi người mua chấp nhận kết chuyển về tài khoản 632
d , Tk 3331 thuế gtgt phải nộp: để theo dõi
số thuế gtgt đầu ra, gtgt đã nộp, còn phải nộp nên ngân sách nhà nước.
- Kết cấu;
+ Bên nợ :
phản ánh số thuế giá trị gia tăng khẩu trừ thuế đầu vào(giảm)
+ Bên có :
phản ánh số thuế phải nộp nên ngân sách nhà nước
+ Số dư
cuối kỳ ghi bên có số thuế giá trị gia tăng còn phải nộp đến cuối kỳ.
e , Tk 531 hàng bán bị người mua trả lại.
d , Tk 532 giảm giá hàng bán.
3, Phương pháp kế toán.
3.1 Bán buôn.
a , Bán hàng không qua kho.
- Bán hàng theo phương
thức giao tay 3.
+ Nợ tk 632 giá vốn hàng bán
Nợ tk 1331thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
Có tk 111, 112, 141, 331, …
Doanh thu
+ Nợ tk 111,112,141,331,…
Có tk 511
Có tk 3331
- Mua gửi bán thẳng.
+ phản ánh số hàng gửi
bán.
Nợ tk 157 số hàng gửi bán ( giá vốn ).
Nơ tk 1331
Có tk 111,112,141,131,…
+ Nếu người mua chấp
nhận mua
Nợ tk 111,112,141,131,…
Có tk 511
Có tk 3331
Kết chuyển 157 về 632
Nợ tk 632
Có tk 157
+ không chấp nhận mua
hàng.
Nợ tk 156
Có tk 157
b , Bán hàng qua kho.
- xuất kho hàng hóa bán thẳng.
Nợ tk 632
Có tk 156
Doanh thu bán hàng.
Nợ tk 111,112,131,…
Có tk 511
Có tk 3331
- Xuất kho hàng gửi đi bán.
Nợ tk 157
Có tk 156
Nếu người mua chấp nhập hoặc không chấp nhận hạch toán tương tự bán
thẳng.
c , Bán hàng theo phương thức bán
trả góp.
- Xuất kho theo giá vốn.
Nợ tk 632
Có tk 156
- doanh thu lần 1.
Nợ tk 111,112,131,141,..
Có tk 3331
Có tk 511
- phản ánh doanh thu chưa thu.
Nợ tk 131
Có tk 3331
Có tk 511
- Số lãi phải trả chậm.
Nợ tk 131= lãi trả chậm.
Có tk 3387 doanh thu chưa thực hiện = lãi trả
chậm.
- Cuối kỳ kết chuyển 3387 về 515 “ doanh thu hoạt động tài chính”
Nợ tk 3387
Có tk 515 = lãi trả chậm
- Xác định kết quả bán hàng trả góp.
Kết chuyển giá vốn 632 về 911
Nợ tk 911
Có tk 632
Kết chuyển doanh thu + TN về 911
Nợ tk 515
Nợ tk 511
Có tk 911
- lãi
Nợ tk 911
Có tk 4212
- lỗ
Nợ tk 4212
Có tk 911
d , Bán hàng theo phương thức gửi
đại lý.
DN ( bên gửi đại lý )
|
Cửa hàng ( đại lý )
|
1, Nhận tiền ký quỹ ký cược
Nợ tk 111,112,
Có tk 3386
2, Xuất kho hàng hoa gửi đi bán đại lý.
Nợ tk 157
Có tk 156
3, phản ánh doanh thu của doanh nghiệp.
Nợ tk 131
Có tk 511
Có tk
3331
4, Phản ánh hoa hồng dành cho doanh nghiệp
Nợ tk 6417 chi phí bán hàng
Nợ tk 1331 tỷ lệ thuế đầu ra
Có tk 131
- Kết chuyển 157về 632
Nợ tk 632
Có tk 157
5, Nhận tiền đại lý trả lại.
Nợ tk 111,112…
Có tk 131
6, Trả lại tiền ký quỹ , ký cược cho đại lý
Nợ tk 3386,344.
Có tk
111,112,…
|
- Mang tiến đi ký quỹ ký cược ngắn hạng hoặc dài hạn.
Nợ tk 144,244
Có tk
111,112,..
- Nhận hàng doanh nghiệp gửi bán
Nợ tk 003 giá bán thực tế.
- Phản ánh doanh thu bán hàng của đại lý.
Nợ tk 111,112,…giá bán + thuế
Có tk
511phần hoa hồng được hưởng
Có tk
3331
Có tk 331
phải trả cho doanh nghiệp = giá bán + thuế - hoa hồng
- Trả tiền hàng cho doanh nghiệp
Nợ tk 331
Có tk 111,112,…
- Đồng thời ghi
Có tk 003
- Nhận lại số tiền ký quỹ, ký cược
Nợ tk 111,112,…
Có tk
144,244,…
|
- Bán hàng bị người mua trả lại.
Nợ tk 531giá bán không bao gồm thuế
Nợ tk 3331
Có tk 111,112,131,…
Kết chuyển 531 về 511
Nợ tk 531
Có
tk 511
Nhập kho số hàng bị trả lại.
Nợ tk 156
Có tk 632
- Người mua yêu cầu giảm giá và điều chỉ sổ sách
Nợ tk 532 tỷ lệ % giảm giá
Nợ tk 3331 theo % giảm giá
Có tk 111,112,131,…
Kết chuyển 532 về 511
Nợ tk 511
Có tk 532
- Chiết khấu thương mại áp dụng
cho khách hàng số lượng lớn, thời gian mua nâu dài.
Nợ tk 511 % chiết khấu
Có tk 521 % chiết khấu
3.2 Bán lẻ thu tiền trực tiếp.
- Xuất kho hàng hóa bán thẳng
Nơ tk 632 giá vốn hàng bán
Có tk 156
- Phản ánh doanh thu
+ Doanh thu đủ.
Nợ tk 111,113 “ tiền đang chuyển”(tiền séc
)
Có tk 511
Có 3331
+ Doanh thu thiếu.
Nợ tk 111,113,số thực tế thu ( đủ - số
thiếu)
Nợ tk 3331
Nợ tk 1388 ( số thiếu đã rõ nguyên nhân )
Có tk 511
Có tk 3331
+ Doanh thu thừa.
Nợ tk 111,113 số thực thu
Có tk 511 số tiền ghi trên sổ sách
Có tk 3331
Có tk 3381
- Nộp tiền lên ngân hàng .
+ Ngân hàng gửi ngay
giấy báo có.
Nợ tk 311
Nợ tk 112
Có tk 111
Có tk 113
+ Sau một thời gian mới
nhận được giấy báo có.
Nợ tk 113
Có tk 111
Khi nhận được giấy báo có.
Nợ tk 311
Nợ tk 112
Có tk 113
Chương III: Kế toán chi phí và xác định kết quả.
I , khái niệm, nhiệm vụ chi phí kinh
doanh.
1,
khái niệm.
- Chi phí trong quá trình kinh doanh bao gồm các khoản chi phí về lao
động sống, lao động tạp hóa mà doanh nghiệp bỏ ra để phục vụ quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp đến thởi điểm nhất định được thể hiện dưới dạng tiền tệ.
2, Nhiệm vụ của kế toán chi phí.
- Phản ánh một cách chính xác đầy đủ kịp thời toàn bộ chi phí phát sinh
trong kỳ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí giá vốn, chi phí
bán hàng,chi phí quản ký doanh nghiệp, chi phí về hoạt động tài chính, chi phí
hoạt động bất thường ( chi phí khác ), chi phí thuế thu nhập.
- kế toán phải phân bổ chính xác và hợp lý chi phí phát sinh trong kỳ và
giảm phí một cách chính xác.
II, Hạch toán kết toán chi phí trong
doanh nghiệp thương mại
1,
chứng từ ban đầu
- Phiếu chi
- Giấy báo có của ngân
hàng.
- Bảng tính và trích
khấu hao tài sản cố định
- Bảng lương của cán bộ
công nhân viên
- Khuế ước…
2, tài khoản chuyên dung
a, tài khoản 641 chi phí bán hàng: tài khoản này dung phản ánh và tập
hợp toàn bộ các khoản chi phí phục vụ cho quá trình bán hàng phát sinh trong kỳ
bao gồm chi phí về tiền lương, hoa hồng giành cho đại lý hoặc dịnh vụ ủy thác
xuất nhập khẩu, chi phí vận chuyển,bốc dỡ…
- Kết cấu;
+ Bên nợ;
tập hợp các khoản chi phí phát sinh tăng trong quá tình bán hàng dịch vụ lao vụ
trong kỳ.
+ Bên có; phản
ánh những trường hợp làm giảm chi phí phát sinh giảm, kết chuyển chi phí bán
hàng sang tài khoản 911 hoặc tài khoản khác để xác định kết quả kinh doanh và
phân bổ chi phí.
+ Tài khoản
này không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 641 có 7
tài khoản cấp 2.
6411 chi phí nhân viên
bán hàng.
6412 chi phí vật liệu
bao bì.
6413 chi phí dụng cụ
,đồ dung.
6414 chi phí khấu hao
tài sản cố định.
6415 chi phí bảo hành.
6417 chi phí dịch vụ
mua ngoài.
6418 chi phí bằng tiền
khác.
b, Tài khoản 642; chi
phí quản lý doanh nghiệp (gián tiệp) dung phản ánh tập hợp toàn bộ chi phí quản
lý phát sinh trong kỳ bào gồm tiền lương của cán bộ quản lý,khấu hao tài sản cố
định ở bộ phận quản lý doanh nghiệp,thuế ,chi phí và các khoản lệ phí phát sinh
trong kỳ.
- Kết cấu;
+ Bên
nợ;(tăng) tập hợp các khoản chi phí phục vụ cho quản lý doanh nghiệp phát sinh
trong kỳ.
+ Bên có;
phản ánh những trường hợp làm giảm chi phí
Kết chuyển
toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 hoặc 412
Tài khoản
không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản
642 có 8 tài khoản cấp 2.
6421 chi
phí nhân viên quản lý.
6422 chi
phí vật liệu quản lý.
6423 chi
phí công cụ dụng cụ.
6424 chi
phí khấu hao tài sản cố định.
6425
thuế,phí lệ phí.
6426 chi
phí dự phòng.
6427 chi
phí dịch vụ mua ngoài.
6428 chi
phí bằng tiền khác.
c, Tài khoản 635 chi
phí hoạt động tài chính.
d, Tài khoản 811 chi
phí khác.
e, Tài khoản 821 chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp(25% lãi trước thuế).
3,
Phương pháp kế toán.
- Tk 6411,6421
+ Tính lương.
Nợ tk 6411 lương ở bộ phận bán hàng.
Nợ tk 6421 lương ở bộ phận nhân viên quản
lý doanh nghiệp.
Có tk 334 phải trả cho cho CBCNV- người lao động.
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
+ Bảo hiểm xã hội 20%
lương: DN chịu 15% , CBCNV chịu 5% . Nộp 17%, giữ 3%.
+ Bảo hiểm y tế 3%
lương: DN chịu 2%, CBCNV chịu 1%. Nộp 3%.
+ Chi phí công đoàn 2%
lương : DN chịu toàn bộ.Nộp 1%,giữ 1%.
- Tính BHXH:
Nợ tk 6411 15% tổng số lương nhân viên.
Nợ tk 6421 15% tổng số lương nhân viên quản
lý doanh nghiệp.
Nợ tk 334
5%
Có tk 3383 20%
- Tính BHYT
Nợ tk 6411 2%
Nợ tk 6421 2%
Nợ tk 334
1%
Có tk 3384 3%
- Tính CPCĐ
Nợ tk 6411 2%
Nợ tk 6421 2%
Nợ tk 334
1%
Có tk 3382 3%
- Nộp 3 quỹ lên cấp trên
Nợ tk 33821%
Nợ tk 3383 17%
Nợ tk 3384 3%
Có
tk 111,112,…
* Tài khoản 6412,6422
- Khi mua nguyên liệu
về sử dụng ngay ở bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
Nợ tk 6412
sử dụng bộ phận bán hàng .
Nợ tk 6422
sử dụng bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Có
tk 111,112,331,…tổng giá trị thanh toán.
- Xuất nguyên vật liệu
để sử dụng bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiêp.
Nợ tk 6412
Nợ tk 6422
Có
tk 152 nguyên liệu vật liệu
* Tài khoản 6413,6423 công cụ dụng cụ; có 2 trường hợp
- Giá trị lớn;chuyển
toàn bộ số công cụ dụng cụ xuất dùng vào tài khoản 142 hoặc 242.
- Giá trị nhỏ; không
hạch toán qua 142,242 mà chuyển vào chi phí có.
Tài sản cố định có 2 điều kiện;giá trị sử dụng trên 1 năm và có giá trị
trên 10.000.000,
- Công cụ dụng cụ có
giá trị lớn;
Nợ tk
142,242
Có
tk 153 công cụ dụng cụ
+ mua công
cụ dụng cụ về dung ngay.
Nợ tk
142,242
Nợ tk 1331
Có
tk 111,112,331
- công cụ dụng cụ có
giá trị nhỏ ( thời gian sử dụng dưới 1 năm và có giá trị dưới 10.000.000,
+ Xuất;
Nợ tk 6413
hoặc 6423
Có
tk 153
+ Mua
Nợ tk 6413
hoặc 6423
Nợ tk 1331
Có
tk 111,112,331…
* Tài khoản6414,6424 khấu hao tài sản cố định.
Nợ tk 6414
khấu hao tscđ ở bộ phận bán hàng.
Nợ tk 6424
khấu hao tscđ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Có
tk 214 vốn khấu hao.
* Tài khoản 6415 dự kiến bảo hành sản phẩm.
Nợ tk 6415
Có
tk 335 chi phí phải trả.
Thực tế phát sinh.
Nợ tk 335
Có
tk 111,…
Có
tk 152
* Tài khoản 6417,6427 điện ,nước , điện thoại,hoa hồng,chi phí vận
chuyển hàng đi bán,nhượng xuất khẩu(chi phí quảng cáo 6418)
III, Xác định kết quả kinh doanh.
1.khái niệm; là một hoạt động trong quá trình kinh doanh xác định
lãi hoặc lỗ đưới góc độ tiền tệ.
2, Tài khoản chuyên dung;
911 xác định kết quả kinh doanh.
- kết cấu;
+ Bên nợ;
(giảm) chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh.
+ Bên có; (
tăng) tổng doanh thu và các khoản thu nhập.
Tổng dt + tổng thu nhập = lãi ( lỗ ).
+ Lãi ;
tổng (dt + thu nhập) > tổng chi phí kết chuyển sang có 421 lãi chưa phân
phối.
+ Lỗ; tổng
(dt + thu nhập ) < tổng chi phí kết chuyển sang nợ 421.
Tài khoản 515 doanh thu về hoạt động tài chính.
- kết cấu;
+ Bên nợ;
những trường hợp làm giảm thu nhập về hoạt động tài chính.
+ Bên có ;
khoản thu nhập về hoạt động đầu tư tài chính ( thu góp vốn liên doanh,liên kết,
lãi đầu tư cổ phiếu, trái phiếu chênh lệch ngoại tệ,lãi cho vay).
Kết chuyển hoạt động tài chinh sang tài khoản 911(có).không có số dư
cuối kỳ.
* Tài khoản 711 thu nhập khác hoặc bất thường.
* Kết chuyển chi phí sang 911
Nợ tk 911
Có
tk 641
Có
tk 642
Có
tk 635
Có
tk 811
Có
tk 821
* kết chuyển doanh thu sang 911
Nợ tk 911
Có
tk 515
Có
tk 511
Có
tk 512
Có
tk 711
+ Kết chuyển lãi thực
tế.
Nợ tk 911
Có
tk 421
+ Kết chuyển lỗ
Nợ tk 421
Có
tk 911
XĐ thuế thu nhập doanh nghiệp = (tổng dt- tổng chi phí ) / 100% * 25%.
Nợ tk 821
Có
tk 3334 thuế thu nhập doanh nghiệp
Nộp thuế
Nợ tk 3334
Có
tk 111,112…
(Sưu tầm)
No comments:
Post a Comment