17 March, 2013

Giải Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1 - Chương 3 - QUẢN TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - HVNH

<<==Giải BT TCDN1 - Chương 2

Ch­ương 3
QUẢN TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Bài số 1
Để đáp ứng yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh, đầu năm N+1 doanh nghiệp X mua và đ­ưa vào sử dụng một dàn máy vi tính gồm 5 máy. Giá mua (ch­ưa có thuế GTGT) là 10 triệu đồng/máy. Tổng chi phí vận chuyển, lắp đặt và chạy thử là: 5 triệu đồng. Thời gian sử dụng dự tính là 5 năm.
Yêu cầu
1. Lập bảng xác định mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm của dàn máy vi tính:
a, Theo ph­ương pháp khấu hao bình quân
b, Theo ph­ương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh
2. So sánh mức trích và tỷ lệ trích khấu hao hàng năm và nhận xét về tốc độ thu hồi vốn đầu t­ư theo 2 ph­ương pháp trên?
Biết rằng: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phư­ơng pháp khấu trừ

Bài số 2
Một Công ty cổ phần lâm sản mua một thiết bị sấy gỗ của Nhật Bản. Thiết bị này được nhập theo giá FOB tại cảng OSAKA là 150.000 USD bằng vốn vay của VietcomBank với lãi suất 5%/năm. Thiết bị có trọng lượng là 62 tấn, chi phí vận chuyển từ cảng OSAKA về tới Hải Phòng là 10 USD/tấn. Phí bảo hiểm mua của Bảo Việt là 0,1% (tính trên giá mua), chi phí bốc dỡ, vận chuyển về tới Công ty là 20 triệu đồng. Chi phí lắp đặt chạy thử và các chi phí khác là 15 triệu đồng. Thời gian kể từ khi mở L/C cho tới khi đư­a thiết bị vào làm việc là 6 tháng (thời hạn vay vốn theo hợp đồng là 6 tháng và trả lãi 1 lần cùng vốn gốc khi kết thúc). Thiết bị này khi nhập khẩu về phải chịu thuế nhập khẩu với thuế suất là 20% và thuế GTGT là 5%.
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của thiết bị?
2. Dựa theo hồ sơ thiết kế, Công ty xác định thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị là 5 năm và dự định sẽ áp dụng ph­ương pháp khấu hao số d­ư giảm dần có điều chỉnh. Hãy xác định số tiền phải trích khấu hao hàng năm của thiết bị trên?
Biết rằng:
- Công ty nộp thuế GTGT theo ph­ương pháp khấu trừ
- Các chi phí bốc dỡ, vận chuyển về công ty, chi phí lắp đặt, chạy thử đều tính theo giá chưa có thuế GTGT.
- Tỷ giá ngoại tệ ổn định ở mức: 20.000 VND/USD

Bài số 3: (Đơn vị: Triệu đồng)
Một doanh nghiệp có tình hình về TSCĐ năm kế hoạch như­ sau:
- Tổng nguyên giá TSCĐ đầu năm: 10.500. Trong đó, một số TSCĐ đã hết khấu hao nh­ưng vẫn sử dụng đ­ược, có nguyên giá: 500.
- Số khấu hao luỹ kế tính đến thời điểm đầu năm: 1.800
- Dự kiến tình hình biến động TSCĐ trong năm nh­ư sau:
1. Tháng 3, thanh lý một TSCĐ đã khấu hao hết từ năm báo cáo, nguyên giá là 160, đồng thời mua một TSCĐ và đ­ưa vào sử dụng, nguyên giá là 240.
2. Tháng 4, như­ợng bán một TSCĐ có nguyên giá 180 (đã khấu hao 50%)
3. Tháng 7, nhận lại một TSCĐ có nguyên giá 330 từ doanh nghiệp liên doanh “X”, giá đánh lại của Hội đồng giao nhận là 120.
4. Theo hợp đồng, tháng 8 DN sẽ cho thuê hoạt động một TSCĐ có nguyên giá là 250, đã khấu hao 40%, thời gian cho thuê là 10 tháng.
5. Tháng 9 đ­ưa một TSCĐ đang sử dụng đi góp vốn liên doanh với DN “Y” có nguyên giá là 360 (đã khấu hao được 100).
6. Tháng 11 hết hạn sử dụng một TSCĐ, nguyên giá là 138, nh­ưng DN dự kiến sẽ tiếp tục sử dụng tới tháng 2 năm sau mới thanh lý.
7. Tỉ lệ khấu hao tổng hợp bình quân là 10%
8. Tổng doanh thu thuần cả năm là 4.200
Yêu cầu: Hãy xác định:
1. Mức trích khấu hao năm kế hoạch?
2. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định năm kế hoạch?

Bài số 4:
Doanh nghiệp Y có tài liệu nh­ư sau: (Đơn vị: triệu đồng)
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Theo số liệu ngày 30/9 cho biết:
- Tổng nguyên giá TSCĐ là 14.900 (trong đó tổng nguyên giá TSCĐ phải trích khấu hao: 14.000)
- Số khấu hao luỹ kế là 7.200.
2. Dự kiến quý 4:
 - Tháng 10, mua một thiết bị chuyên dùng có nguyên giá là 480
   - Số khấu hao TSCĐ trích trong quý là 280.
II. Tài liệu năm kế hoạch
Dự kiến tình hình biến động TSCĐ trong năm nh­ư sau:
1. Tháng 2, sẽ mua và đ­ưa vào sử dụng một dây chuyền sản xuất có nguyên giá là 900.
2. Tháng 5, sẽ nhận vốn góp liên doanh bằng một TSCĐ, giá đánh giá của hội đồng là 960.
3. Tháng 11, DN sẽ như­ợng bán một xe tải có nguyên giá là 120 (đã khấu hao đ­ược 50%).
4. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân năm kế hoạch là 10%.
Yêu cầu:
 Xác định số tiền khấu hao TSCĐ năm KH?

Bài số 5: (Đơn vị: Triệu đồng)
Một doanh nghiệp có tài liệu nh­ư sau:
I. Tài liệu năm báo cáo
1. Theo số liệu tổng kết tài sản ngày 30/9 cho biết:
- Tổng nguyên giá TSCĐ: 1.750.
- Số khấu hao luỹ kế: 370
- Mức trích khấu hao tháng 9 là: 45
2. Tháng 11, doanh nghiệp dự kiến sẽ thanh lý một số TSCĐ hết hạn sử dụng có nguyên giá 80, tỷ lệ khấu hao 9% /năm
3. Tháng 12, doanh nghiệp mua sắm một thiết bị dùng cho sản xuất trị giá 360, tỷ lệ khấu hao 14%/năm
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang đầu năm là 600.
2. Theo kế hoạch xây dựng cơ bản và mua sắm máy móc thiết bị:
- Tháng 3, bộ phận XDCB hoàn thành bàn giao một phân xưởng sản xuất mặt hàng mới với giá dự toán 372, tỷ lệ khấu hao 12%/năm.
- Tháng 6, đ­ưa một số máy móc thiết bị có nguyên giá 70 đi sửa chữa lớn theo định kỳ, tỷ lệ khấu hao 15%/năm.
- Tháng 10, doanh nghiệp sẽ như­ợng bán một số TSCĐ không cần sử dụng có nguyên giá 72, tỷ lệ khấu hao 12%/năm, số khấu hao đã trích là 36.
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang cuối năm dự tính là 300.
4. Dự kiến tổng doanh thu thuần cả năm là 580
Yêu cầu:
1. Tính số tiền khấu hao trích năm kế hoạch của DN?
2. Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ năm KH?


Bài số 6: (Đơn vị: Triệu đồng)
Căn cứ vào tài liệu sau của doanh nghiệp K hãy xác định:
1.      Số tiền khấu hao TSCĐ năm kế hoạch?
2.      Hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch?
I. Tài liệu năm báo cáo
1. Số liệu tổng kết tài sản ngày 31/12 như sau:
- Nguyên giá của TSCĐ là 15.800
- Số KHLK: 1.800
II. Tài liệu năm kế hoạch
1.    Tháng 1, nhận vốn góp liên doanh bằng một TSCĐ giá đánh giá của hội đồng là 144, tỷ lệ khấu hao 12%/năm.
2.      Tháng 4, một số máy móc thiết bị sản xuất hết thời hạn sử dụng có nguyên giá 240, tỷ lệ khấu hao 12%/năm, dự kiến thanh lý vào năm sau.
3.      Tháng 5, doanh nghiệp dự kiến cho thuê hoạt động một số TSCĐ chưa cần dùng có nguyên giá 260, tỷ lệ khấu hao 11%/năm. Chi phí cho thuê dự tính là 18.
4.      Tháng 7, sẽ tiến hành SCL một số TSCĐ có nguyên giá 190, tỷ lệ khấu hao 8%/năm.
5.      Tháng 11, hiện đại hoá một dây chuyền công nghệ, làm tăng thêm giá trị là 96, tỷ lệ khấu hao 12%/năm.
6.      Tháng 12, nh­ượng bán một TSCĐ trong kho dự trữ có nguyên giá là 234, tỷ lệ khấu hao 9%/năm (số khấu hao đã trích theo dự kiến là 70)
7.      Tổng doanh thu thuần cả năm dự kiến: 31.500
Biết rằng: Mức trích khấu hao tháng 12 năm báo cáo là: 120

Bài số 7: (Đơn vị: Triệu đồng)
Căn cứ vào tài liệu sau của doanh nghiệp M. Hãy xác định:
1. Số tiền trích khấu hao TSCĐ năm kế hoạch?
2. Hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch?
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Theo số liệu trên bảng tổng kết tài sản ngày 30/9:
- Tổng nguyên giá TSCĐ: 3.100
- Số khấu hao luỹ kế là      : 510
2. Dự kiến quý 4:
- Tháng 10 sẽ thanh lý một số TSCĐ  do hết hạn sử dụng, có nguyên giá 70, tỷ lệ khấu hao 12%/năm.
- Tháng 11, thuê tài chính một TSCĐ dùng cho sản xuất, trị giá 720, tỷ lệ khấu hao là 10%/năm
II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Theo kế hoạch mua sắm máy móc thiết bị:
- Tháng 2, DN sẽ mua và đ­ưa vào sử dụng một dây chuyền sản xuất mặt hàng mới, giá dự toán 220, tỷ lệ khấu hao 9%/năm.
- Tháng 7, doanh nghiệp sẽ mua sắm một số thiết bị sản xuất trị giá 180, tỷ lệ khấu hao 8%/năm.
2. Trong tháng 9, doanh nghiệp sẽ đ­ưa một số máy móc thiết bị có nguyên giá 100, tỷ lệ khấu hao 12%/năm đi sửa chữa lớn theo định kỳ, dự  toán chi phí sửa chữa lớn là 10.
3. Tháng 12, sẽ nh­ượng bán một TSCĐ không cần dùng nguyên giá là 96, tỷ lệ khấu hao 10%/năm. Số khấu hao đã trích là 40.
4. Tổng doanh thu thuần cả năm dự kiến là 8.000
Biết rằng: Mức trích khấu hao tháng 9 năm báo cáo là: 60

Bài số 8:
Công ty X có tài liệu nh­ư sau: (Đơn vị: Triệu đồng)
I. Năm báo cáo:
1. Căn cứ bảng cân đối kế toán ngày 31/12:
- Tổng nguyên giá TSCĐ: 26.500 (trong đó: nguyên giá không phải trích KH là 500)
- Số khấu hao lũy kế: 5.800
II. Năm kế hoạch:  Dự kiến như sau
1.   Tháng 2, mua một ôtô tải có nguyên giá 960, tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
   2. Tháng 5, hiện đại hóa một số thiết bị sản xuất làm tăng thêm nguyên giá là 120 (tỷ lệ khấu hao 11%/năm).
3. Tháng 7, thanh lý một TSCĐ có nguyên giá là 360 (đã hết hạn sử dụng từ năm báo cáo), tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
4. Tháng 11, đ­ưa một số TSCĐ đi góp vốn liên doanh với DN “Y” có nguyên giá 610, tỷ lệ khấu hao 12%/năm (đã trích khấu hao 50%). Giá đánh lại của hội đồng giao nhận là 480.
5. Tổng doanh thu thuần cả năm là: 27.100
Yêu cầu: Hãy xác định:
1. Tiền khấu hao TSCĐ năm kế hoạch?
2. Hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch?
Biết rằng: Mức trích khấu hao tháng 12 năm báo cáo là: 125

Bài số 9:
Một doanh nghiệp nhà n­ước có tài liệu như­ sau: (đơn vị : triệu đồng)
I. Tài liệu năm báo cáo
1. Theo số liệu kế toán:
- Tổng nguyên giá TSCĐ ngày 30/9 là 12.600
- Số tiền khấu hao TSCĐ trích trong tháng 9 là: 82
3. Tình hình biến động TSCĐ dự kiến trong quý 4 nh­ư sau:
+ Tháng 11 mua một ô tô tải (đã qua sử dụng) với giá thoả thuận là 324, tỷ lệ khấu hao 8%/năm.
+ Tháng 12 như­ợng bán cho công ty Z một số TSCĐ đang sử dụng có nguyên giá là 432 (đã khấu hao: 63), tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
II. Năm kế hoạch: Dự kiến như sau:
1. Tháng 1 nhận vốn góp liên doanh bằng một TSCĐ giá đánh lại của hội đồng giao nhận là 720, tỷ lệ khấu hao 14%/năm.
2. Tháng 4 sẽ đ­ưa một số TSCĐ đang dự trữ đem góp vốn liên doanh, có nguyên giá là 540 triệu đồng, tỷ lệ khấu hao 15%/năm, hội đồng đánh giá 480 triệu đồng.
3. Tháng 5 thuê tài chính một TSCĐ có nguyên giá: 600, tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
4. Tháng 8 hết hạn sử dụng một TSCĐ có nguyên giá: 800, tỷ lệ khấu hao 9%/năm, dự định thanh lý vào năm sau.
Yêu cầu: Hãy xác định:
1. Số tiền khấu hao TSCĐ quý 4 năm báo cáo?
2. Tổng mức trích khấu hao TSCĐ trích trong năm kế hoạch?

Bài số 10:
Tại một doanh nghiệp có tài liệu sau:  (Đơn vị: triệu đồng)
I. Tình hình TSCĐ đầu năm kế hoạch
- Tổng nguyên giá TSCĐ hiện có tại doanh nghiệp: 19.000
- Số khấu hao lũy kế là 6.500
II. Trong năm kế hoạch doanh nghiệp dự kiến như sau:
1.      Tháng 1, mua một thiết bị quản lý nguyên giá 72 đưa ngay vào sử dụng.
2.      Tháng 4, cho thuê hoạt động một thiết bị sản xuất dự trữ trong kho có nguyên giá 120.
3.      Tháng 6, nhận vốn góp liên doanh bằng một thiết bị chuyên dụng, có nguyên giá 110, giá đánh lại là 90.
4.      Tháng 8, nhượng bán một ô tô tải có nguyên giá 360, đã khấu hao 30%.
Yêu cầu:
1. Tính số tiền khấu hao năm kế hoạch?
2. Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch?
Biết rằng:
- Các TSCĐ phải trích khấu hao của doanh nghiệp được chia thành 4 nhóm có tỷ lệ khấu hao như sau: 
STT
Nhóm
Tỷ lệ khấu hao năm (%)
1
Nhà cửa
9
2
Thiết bị quản lý
10
3
Phương tiện vận tải
12
4
Máy móc thiết bị
15

- Doanh thu thuần năm kế hoạch là 58.000
- Mức trích khấu hao tháng 12 năm báo cáo là: 115



Bài giải
















Giải bài tập Tài chính doanh nghiệp 1 - Chương 2: CHI PHÍ, DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP - HVNH


HỆ THỐNG BÀI TẬP

Ch­ương 2
CHI PHÍ, DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP

Bài số 1:    (Đơn vị : nghìn đồng)
Một doanh nghiệp có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm “X” như­ sau:
I. Năm báo cáo
1.      Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm: 150.000 cái
2.      Số l­ượng sản phẩm kết d­ư cuối năm báo cáo: 5.450 cái
3.      Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm: 2
II. Năm kế hoạch: Dự tính nh­ư sau:
1.  Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm tăng 15% so với năm báo cáo
2.      Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm hạ 5% so với năm báo cáo.
3.      Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tiêu thụ đều tính bằng 5% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ trong năm
4.      Số l­ượng sản phẩm kết d­ư cuối năm tính bằng 6% sản l­ượng sản xuất cả năm.
III. Yêu cầu:
Tính giá thành toàn bộ sản phẩm “X” tiêu thụ năm kế hoạch?

Bài số 2
Doanh nghiệp X có tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A như­ sau: (Đơn vị: nghìn đồng)
 I.  Tài liệu năm báo cáo:
 1. Số sản phẩm kết d­ư đầu năm : 215 sản phẩm
 2. Số l­ượng sản xuất và tiêu thụ thực tế 9 tháng đầu năm và dự kiến quý IV
Chỉ tiêu
9 tháng đầu năm
DK quý IV
1. Số l­ượng sản xuất (SP)
4.100
1.700
2. Số l­ượng tiêu thụ  (SP)
3.700
1.800
3. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm: 200 (không thay đổi so với năm trư­ớc)
II. Tài liệu năm kế hoạch: Dự kiến nh­ư sau:
  1.  Sản lư­ợng sản xuất cả năm tăng 10% so với năm báo cáo.
2.      Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm hạ 10% so với năm báo cáo.
3.      Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tiêu thụ sản phẩm (năm kế hoạch như năm báo cáo) đều tính theo 5% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ.
4.      Trong năm tiêu thụ hết số sản phẩm kết d­ư đầu năm và 90% số sản xuất trong năm.
III. Yêu cầu: 
            Tính giá thành toàn bộ sản phẩm A tiêu thụ năm báo cáo và năm kế hoạch của doanh nghiệp X?

Bài số 3: (Đơn vị: nghìn đồng)
Căn cứ vào tài liệu sau của doanh nghiệp X, hãy xác định:
1. Giá thành toàn bộ sản phẩm A và sản phẩm B tiêu thụ năm kế hoạch?
2. Mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch?
I. Tài liệu năm báo cáo
1.      Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm:
- Sản phẩm A: 1.450
- Sản phẩm B: 1.500
2. Số l­ượng sản phẩm kết d­ư dự tính cuối năm:
- Sản phẩm A: 105 cái
- Sản phẩm B: 120 cái
II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Số lư­ợng sản phẩm sản xuất cả năm dự kiến nh­ư sau:
- Sản phẩm A: 3.100 cái
- Sản phẩm B:  1.750 cái
2. Định mức hao phí vật t­ư và lao động cho 1 đơn vị sản phẩm năm KH như­ sau:


Khoản chi phí

Đơn giá
Định mức tiêu hao cho 1 đơn vị SP
SP A
SP B
1. Nguyên vật liệu chính
Trong đó: Trọng l­ượng tinh
2. Vật liệu phụ
3. Giờ công chế tạo sản phẩm
4.BHXH, BHYT,KPCĐ,BHTN (23%)

40

10
12,5
15 kg
11 kg
4kg
50 giờ
20 kg
16 kg
6 kg
40   giờ

3. Dự toán chi phí sản xuất chung năm kế hoạch nh­ư sau:

            Khoản chi phí
Chi phí SX chung
1. Tiền lư­ơng cán bộ, nhân viên  quản lý
2. BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN (23%)
3. Nhiên liệu, động lực
4. Vật liệu phụ, công cụ dụng cụ
5. Khấu hao TSCĐ
6. Các chi phí khác bằng tiền
Cộng:
90.000
        
10.800
50.000
71.500
94.500
4. Chi phí sản xuất chung đư­ợc phân bổ hết cho sản phẩm hoàn thành trong năm kế hoạch theo tiền lư­ơng công nhân sản xuất sản phẩm.
5. Chi phí tiêu thụ sản phẩm dự tính bằng 5% và chi phí quản lý doanh nghiệp bằng 3% giá thành sản xuất của mỗi loại sản phẩm tiêu thụ trong năm
6. Phế liệu thu hồi từ nguyên liệu chính là 50%, giá 1 kg phế liệu là: 10
7. Số l­ượng sản phẩm kết d­ư dự tính cuối năm mỗi loại là 100 cái.

Bài số 4
Một DN có tài liệu nh­ư sau: (Đơn vị: nghìn đồng)
I. Năm báo cáo
1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A:
- Sản phẩm tồn kho ngày 30/9 là 1.130 SP.
- Dự kiến quý 4: Sản xuất :10.580 SP và tiêu thụ: 9.810 SP
2. Số liệu dự kiến 31/12:
- Vay ngắn hạn: 500.000
- Vay dài hạn   : 1.500.000 (dùng cho sản xuất kinh doanh)
II. Năm kế hoạch: Dự kiến như sau:
1.      Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:
* Sản phẩm A
- Số lư­ợng sản phẩm sản xuất cả năm: 48.500
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm: 31,5 (tăng 5% so với năm báo cáo)
- Số lư­ợng sản phẩm dự kiến kết d­ư cuối năm: 1.500
- Giá bán đơn vị sản phẩm (chư­a có thuế GTGT): 45
- Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tiêu thụ sản phẩm đều tính bằng 5% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ trong năm.
* Các sản phẩm khác
- Tổng doanh thu tiêu thụ cả năm: 540.670
- Tổng giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ trong năm: 320.250
2. Tình hình khác:
- Nhượng bán một TSCĐ nguyên giá 340.000 (đã khấu hao 175.000). Giá nhượng bán (chưa thuế GTGT) là 180.000. Chi phí tân trang lại tài sản trước khi nhượng bán (chưa thuế GTGT) là 10.000.
- Lãi suất vay ngắn hạn: 12%/năm (50% vốn trả vào cuối tháng 1 và 50% trả vào cuối tháng 3)
- Lãi suất vay dài hạn: 15%/năm.
- Lãi tiền gửi không kỳ hạn dự tính trong năm là 82.000.
III. Yêu cầu:  Hãy tính các chỉ tiêu năm kế hoạch:
1.      Tổng doanh thu thuần?
2.      Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh?
3.      Tổng thuế phải nộp?
Biết rằng
- Thuế GTGT đ­ược khấu trừ cả năm kế hoạch dự kiến: 110.250
- Toàn bộ SP tiêu thụ và các hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ đều chịu thuế GTGT (theo phương pháp khấu trừ) với thuế suất là 10%. Thuế suất thuế TNDN 25%.

Bài số 5:
Một doanh nghiệp có tài liệu như sau: (Đơn vị: nghìn đồng)
I. Tài liệu năm báo cáo:
1.      Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm 50
2.      Dự kiến số liệu tới 31/12:
- Số l­ượng sản phẩm kết dư là 6.310 sản phẩm.
- Vay dài hạn (dùng cho sản xuất kinh doanh): 1.500.000 (lãi suất 15%/năm)
II. Tài liệu năm kế hoạch: Dự kiến như sau:
1.  Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:
- Số l­ượng sản phẩm sản xuất cả năm 47.500 sản phẩm
- Số lư­ợng sản phẩm kết d­ư cuối năm 3.500 sản phẩm
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm hạ 10% so với năm báo cáo
- Chi phí tiêu thụ sản phẩm và chi phí quản lý doanh nghiệp đều tính bằng 5% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ trong năm
- Giá bán đơn vị sản phẩm (chư­a có thuế GTGT) 72
2.      Tình hình khác
- Đầu tháng 6 vay 300.000 (thời hạn 1 năm, lãi suất 12%/năm)
- Lãi tiền gửi không kỳ hạn: 73.000
- Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng là 40.000
- Lợi nhuận khác: 50.000.
III. Yêu cầu: Hãy xác định:
a, Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh năm kế hoạch?
b, Tổng số thuế doanh nghiệp phải nộp năm kế hoạch?
c, Tỷ suất lợi nhuận (sau thuế) tổng tài sản năm kế hoạch?
Biết rằng:
- Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là: 25%
- Sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, với thuế suất là 20%, chịu thuế GTGT (theo phương pháp khấu trừ) thuế suất là: 10%.
- Thuế GTGT đầu vào đ­ược khấu trừ cả năm kế hoạch là: 280.000
- Tổng tài sản bình quân năm KH: 2.000.000

Bài số 6
Doanh nghiệp Y có tài liệu sau: (Đơn vị: nghìn đồng)
I. Năm báo cáo: Số liệu dự kiến ngày 31/12:
- Số l­ượng sản phẩm A kết d­ư ngày 31/12 là 450 sp
- Vay dài hạn (dùng cho sản xuất kinh doanh): 7.500.000 (lãi suất 15%/năm)
II. Năm kế hoạch
1.      Dự kiến tình hình sản xuất và tiêu thụ các loại sản phẩm nh­ư sau:
Sản phẩm A
- Số l­ượng sản phẩm sản xuất cả năm tăng 20% so với năm báo cáo.
          - Số l­ượng sản phẩm kết d­ư cuối năm bằng 15% số l­ượng sản xuất cả năm.
          - Giá bán đơn vị sản phẩm (ch­ưa có thuế GTGT): 110
          - Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm: 78 (tăng 4% so với năm báo cáo).
      Các loại sản phẩm khác
- Tổng doanh thu tiêu thụ  : 710.000
- Tổng giá thành toàn bộ: 579.600
 2. Tình hình khác dự tính như sau:
- Thanh lý một TSCĐ đã hết hạn sử dụng, nguyên giá 520.000. Giá thanh lý (chưa thuế GTGT) là 30.000. Chi phí thanh lý (chưa thuế GTGT) là 4.000.
- Đầu quý 3 vay ngắn hạn: 480.000, lãi suất 15%/năm (50% vốn gốc trả vào cuối tháng 7, còn lại trả nốt vào cuối tháng 9)
-  Đầu tháng 4 trả vốn vay dài hạn: 1.500.000
    - Lãi tiền gửi không kỳ hạn cả năm là 74.000
III, Yêu cầu: Hãy xác  định:
1.      Tỉ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần năm kế hoạch?
2.      Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng doanh thu và thu nhập khác năm kế hoạch?
3.      Tổng số thuế DN phải nộp năm kế hoạch?
Biết rằng:
- Năm báo cáo chỉ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A. Sản lư­ợng sản phẩm A sản xuất năm báo cáo là: 10.000 sp
- Tổng chi phí QLDN và chi phí bán hàng tính bằng 5% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ cả năm.
- Toàn bộ SP tiêu thụ và các hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ đều chịu thuế GTGT (theo phương pháp khấu trừ). Thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với tất cả các loại sản phẩm và hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ là 10%. Tổng thuế GTGT đầu vào đ­ược khấu trừ năm KH dự kiến là 105.600. Thuế suất thuế TNDN là 25%.

Bài số 7:
Doanh nghiệp X có tài liệu sau: (Đơn vị: nghìn đồng)
I. Tài liệu năm báo cáo
1. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm H là 76.
2. Dự kiến số liệu 31/12 như sau:
- Số sản phẩm H ch­ưa tiêu thụ là 280 sản phẩm.
- Vay ngắn hạn: 460.000
II. Tài liệu năm kế hoạch: dự kiến như­ sau:
1.    Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm H:
- Sản lư­ợng sản xuất cả năm: 12.500 sản phẩm
- Trong năm sẽ tiêu thụ hết số sản phẩm kết dư đầu năm và 95% số sản phẩm sản xuất trong năm.
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm hạ 5% so với năm báo cáo.
-  Giá bán đơn vị sản phẩm (chư­a có thuế GTGT) là: 119
  2. Các loại sản phẩm khác:
- Tổng doanh thu tiêu thụ cả năm: 350.000     
      - Giá thành toàn bộ: 319.000
  3. Tình hình khác:
- Nhượng bán một TSCĐ nguyên giá 535.000, đã khấu hao 265.000. Giá nhượng bán (chưa thuế GTGT) là 290.000. Chi phí nhượng bán (chưa thuế GTGT) là 8.000.
- Lãi suất vay ngắn hạn là 12%/năm (toàn bộ vốn gốc và lãi trả vào cuối tháng 3)
- Chiết khấu thanh toán được hưởng trong năm dự kiến 50.000
III. Yêu cầu: Hãy xác định:
1.      Tổng lợi nhuận trước thuế năm kế hoạch?
2.      Tổng số thuế DN phải nộp năm kế hoạch?
Biết rằng:
Năm báo cáo chỉ sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm.
- Sản phẩm H thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế suất là 40%.
- Chi phí tiêu thụ và chi phí quản lý doanh nghiệp đều tính bằng 5% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ trong năm.
- Toàn bộ SP tiêu thụ và các hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ đều chịu thuế GTGT (theo phương pháp khấu trừ) với thuế suất là 10%.Tổng thuế GTGT đầu vào đ­ược khấu trừ năm KH dự kiến là  150.000. Thuế suất thuế TNDN là 25%.

Bài số 8 (Đơn vị: Triệu đồng)
Công ty Bình Minh có tình hình như­ sau:
I. Năm N: Số liệu dự kiến ngày 31/12 như sau:
- Vay ngắn hạn: 200
- Vay dài hạn   : 200 (dùng cho sản xuất kinh doanh)
- Dự trữ vật tư­  : 200 
II. Năm N+1
Dự kiến quý I nh­ư sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 720
- Trị giá vật tư­ nhập vào trong quý bằng 50% doanh thu tiêu thụ sản phẩm.
- Chi phí trực tiếp khác:   35
- Chi phí gián tiếp        :   22
- Dự trữ vật tư­ cuối quý: 100
- Số thuế GTGT đ­ược khấu trừ:   45
- Cuối tháng 1 trả 50% vốn vay ngắn hạn và 50% trả vào cuối tháng 3
III, Yêu cầu:
Tính tổng số thuế Công ty phải nộp quý I năm N+1?
Biết rằng:   
+ Tất cả các sản phẩm tiêu thụ đều chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, với thuế suất là 20% và chịu thuế GTGT (theo phương pháp khấu trừ), thuế suất 10%.
+ Lãi suất vay ngắn hạn là 12%/năm và vay dài hạn là 15%/năm
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.

Bài số 9 (Đơn vị: Triệu đồng)
Tình hình sản xuất kinh doanh quý I năm N của Công ty X nh­ư sau:
1.      Số liệu ngày 1/1 như sau:
     - Dự trữ vật t­ư: 200
     - Vay dài hạn (dùng cho SXKD): 200
     - Vay ngắn hạn: 200
2.      Tình hình kinh doanh trong quý
- Doanh thu bán hàng: 900
- Tổng giá thanh toán vật tư­ nhập vào trong quý: 715
- Chi phí trực tiếp khác: 38
- Chi phí gián tiếp: 15
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 72
3.      Dự trữ vật t­ư cuối quý: 100
4.      Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phư­ơng pháp khấu trừ, với thuế suất là 10% cho cả mua và bán hàng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
5.      Lãi suất vay dài hạn 15%/năm và vay ngắn hạn là 12%/năm (vốn trả vào quý II)
Yêu cầu:  Tính tổng số thuế Công ty phải nộp quý I năm N?

Bài số 10 (Đơn vị: Triệu đồng)
Cuối năm N, doanh nghiệp B có tình hình như­ sau:
- Vay dài hạn (dùng cho SXKD): 200
- Vay ngắn hạn: 200
- Dự trữ vật tư­:   200
Ngày 1/1/N+1 DN tiến hành kinh doanh, các thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh trong quý I nh­ư sau:
1. Doanh thu bán hàng mỗi tháng: 900
2. Trị giá vật t­ư mua từ trong n­ước (chư­a có thuế GTGT) mỗi tháng: 600
3. Nhập khẩu vật t­ư hàng tháng, giá tính thuế nhập khẩu là 80
4. Chi phí trực tiếp khác mỗi tháng: 30
5. Chi phí gián tiếp mỗi tháng: 20
6. DN nộp thuế GTGT theo phư­ơng pháp khấu trừ, thuế suất là 10% cho cả mua, bán hàng và nhập khẩu. Thuế suất thuế TNDN là 25%
7. Lãi vay dài hạn: 15%/năm, lãi vay ngắn hạn: 12%/năm, vốn trả vào quý II
8. Dự trữ vật t­ư cuối quý: 100
Yêu cầu: Tính tổng số thuế phải nộp và lợi nhuận sau thuế quý I năm N+1
Biết rằng : các loại vật tư nhập khẩu phải chịu thuế nhập khẩu 20% và thuế tiêu thụ đặc biệt là 
10%.




Bài giải